Alpha Help Center
  • Alpha Help Center
  • Kết nối phần mềm - Thiết bị văn phòng
    • Hướng dẫn bật tắt điều hòa Văn phòng NHT
    • Hướng dẫn cài đặt Email Alpha Books trên Outlook
    • Hướng dẫn cài đặt chữ ký Email trên Outlook
    • Hướng dẫn truy cập Server lấy dữ liệu từ xa (Online)
  • Hướng dẫn cài đặt mail trên điện thoại Iphone
  • AirTable
    • Giới thiệu về phần mềm AirTable
      • Hướng dẫn accept invite AirTable
      • AirTable - Sync + Automation
  • Basecamp
    • Giới thiệu về phần mềm Basecamp
      • Hướng dẫn sử dụng Basecamp
      • Hướng dẫn tắt notification của BaseCamp
  • Khoá học
    • Khoá học Digital Transformation
    • Đăng ký khoá học trên coursera
Powered by GitBook
On this page
  • Table of Contents
  • Giới thiệu về phần mềm AirTable
  • Video: Hướng dẫn sử dụng AirTable cơ bản cho người bắt đầu
  • Thành phần cơ bản của AirTable
  • Sự khác nhau giữa AirTable và Google Sheet/ Excel
  • Ứng dụng của phần mềm AirTable trong công việc hàng ngày của phòng bản quyền
  • Resources

Was this helpful?

  1. AirTable

Giới thiệu về phần mềm AirTable

PreviousHướng dẫn cài đặt mail trên điện thoại IphoneNextHướng dẫn accept invite AirTable

Last updated 3 years ago

Was this helpful?

Giới thiệu về phần mềm AirTable

Table of Contents

  • Giới thiệu về phần mềm AirTable

  • So sánh điểm khác biệt giữa AirTable và Google Sheet/ Excel

  • Ứng dụng của phần mềm AirTable trong công việc

  • Resources

Giới thiệu về phần mềm AirTable

Video:

Airable là phần mềm sở hữu những đặc tính của bảng tính và cơ sở dữ liệu. Airtable có thể lưu trữ thông tin trong bảng tính, nhưng nó cũng đủ mạnh để hoạt động như một cơ sở dữ liệu mà các doanh nghiệp có thể sử dụng để quản lý mối quan hệ khách hàng (CRM), quản lý quy trình, lập kế hoạch dự án và theo dõi hàng tồn kh

Thành phần cơ bản của AirTable

Airtable có 5 thành phần cơ bản:

  • Workspace (Không gian làm việc): là đơn vị tập hợp lớn nhất của Airtable, có thể hiểu như một folder lớn chứa các tập tin.

  • Bases (Cơ sở): là nơi chứa các cơ sở dữ liệu riêng lẻ cho dự án. Ví dụ như các loại: Danh sách nhân viên, Lịch biên tập,… Đây được coi là từng file riêng lẻ của AirTable.

  • Tables (Bảng): là phần con của Bases với những dữ liệu về một lĩnh vực cụ thể.

  • Fields (Trường): mỗi cột trong tables là một fields (Trường).

  • Records (Dòng): Mỗi dòng trong tables là một records

  • Views (Chia bảng xem): Views của Airtable là một góc nhìn khác của dự án

Sự khác nhau giữa AirTable và Google Sheet/ Excel

Tạo ra nhiều views khác nhau

Views cho phép tùy chỉnh thông tin nào được hiển thị trong bảng. Tất cả nội dung cơ bản trong bảng sẽ giống nhau, nhưng cách nhìn thấy thông tin đó có thể khác nhau tùy thuộc vào nhu cầu của người sử dụng.

Có đầy đủ các trường thông tin (type) để lựa chọn

Không giống như Google sheet/ Excel, các trường (cột) Airtable có các "type" cụ thể cho phép người dùng lưu trữ nội dung phong phú trong mỗi bản ghi. Với tất cả các loại trường khác nhau này, người dùng có thể cấu hình một bảng để phù hợp với nhu cầu.

Kết nối dữ liệu giữa tables và base

AirTable hỗ trợ việc kết nối bản ghi giữa các tables và bases, tạo hệ thống dữ liệu tập trung không bị phân tán.

Collab and Share

Airtable được thiết kế để hỗ trợ cộng tác giữa các người dùng, người dùng hoàn toàn có thể chỉnh để share được dữ liệu của mình với người khác theo nhiều chế độ: editor, commenter hoặc read - only, và giới hạn những gì nguời cộng tác có thể nhìn thấy.

Automation/Sync

Thực hiện những công việc tự động như: gửi thông báo qua email khi có sách mới được thêm vào, đồng bộ thông tin sách giữa 2 base khác nhau...

Kết nối với ứng dụng bên ngoài

Ở Airtable, ứng dụng bên ngoài được gọi là apps - có thể hiểu như plug-ins hoặc add-ons, giúp mở ra thêm vô vàn tính năng khác.

Ứng dụng của phần mềm AirTable trong công việc hàng ngày của phòng bản quyền

Tra cứu thông tin sách và hợp đồng

Dùng tính năng search, sau đó mở record ra trong một cửa sổ popup để đọc các trường thông tin từ trên xuống dưới, đỡ nhìn nhầm, bỏ sót.

Sắp xếp và lọc dữ liệu theo từng nhu cầu sử dụng

Sau khi áp dụng filter, group, sort thì có thể lưu lại dễ dàng thành các saved views (grid, form, calendar, gallery, kanban, gantt) để sau này truy cập ngay mà không cần phân loại lại.

  • Grid: giúp người xem có cái nhìn tổng quan nhất về dữ liệu, chính là cách quản lý dữ liệu kiểu truyền thống **như trong Excel.

  • Form: hữu ích trong trường hợp crowdsource database, cho phép nhiều người khác add thêm records vào database.

  • Calendar: Hữu ích trong quản lý tiến độ

  • Gallery: dùng để showcase những dữ liệu nổi bật dưới dạng bộ sưu tập hoặc tủ sách

  • Kanban, Gantt: dùng trong quản lý dự án

Airtable mới mở thêm tính năng nhóm các view lại thành các section —> ứng dụng cho các BUs khác nhau cùng quản lý một database, mỗi BU một section tập hợp các views phục vụ mục đích của BU đó.

Mỗi view này lại có thể được share dưới dạng read-only hoặc collaborative để các bộ phận khác có thể tra cứu hoặc chỉnh sửa.

Đào sâu phân tích dữ liệu

Có thể xuất dữ liệu ra những dạng như csv, json để làm input cho các phần mềm phân tích dữ liệu

Trong Airtable cũng có thể áp dụng một số hàm cơ bản như COUNT, SUM, AVERAGE... để thống kê nhanh những con số như: chi phí bản quyền, số lượng đầu sách trong mỗi chủ đề...

Đặc biệt, khi kết hợp thống kê với các view sau khi được filter và group sẽ cho kết quả cụ thể và hữu ích. Ví dụ: chi phí/doanh thu trong năm 2021 phân theo dòng sách, tổng khối lượng hàng hóa của dòng bách khoa thư... Những thông tin này cũng có thể được đồ thị hóa thông qua ứng dụng Chart tích hợp trong Airtable.

Resources

Giới thiệu về phần mềm AirTable
Hướng dẫn sử dụng views trên AirTable
Hướng dẫn về types trong AirTable
Cách kết nối dữ liệu trên AirTable
Cách tạo lệnh tự động trên AirTabl
e
Cách sync dữ liệu giữa 2 bảng trên
AirTabl
e
AirTable Guides
Hướng dẫn sử dụng AirTable cơ bản cho người bắt đầu